月读 (Nguyệt Độc) - Tsukuyomi
空亡 (Không Vong)
Tập trung sức mạnh của lời nói dối, gây 100% sát thương từ đòn tấn công.
- Lv.2: Sát thương tăng lên 105%.
- Lv.3: Sát thương tăng lên 110%.
- Lv.4: Sát thương tăng lên 115%.
- Lv.5: Sát thương tăng lên 125%, nếu 虚假之月 (Hư Giả Chi Nguyệt) tồn tại, hồi phục 10% sinh mệnh cho nó.
虚诞月落 (Hư Đản Nguyệt Lạc)
Thực hư khó phân, địch ta không rõ. Triệu hồi Hư Giả Chi Nguyệt, khi Hư Giả Chi Nguyệt tồn tại, nếu kẻ địch sử dụng tấn công thường và kỹ năng tấn công đồng minh, có 40% xác suất chuyển đòn tấn công đơn lẻ và hiệu ứng giảm ích, kiểm soát kèm theo sang Hư Giả Chi Nguyệt; nếu kẻ địch tấn công thường và kỹ năng đơn lẻ không gây sát thương, cũng có 40% xác suất chuyển hiệu ứng giảm ích và kiểm soát sang Hư Giả Chi Nguyệt.
- Lv.2: Xác suất tăng lên 50%.
- Lv.3: Xác suất tăng lên 60%.
- Lv.4: Xác suất tăng lên 70%.
- Lv.5: Hiệu ứng duy nhất, sau khi lượt của kẻ địch không phải triệu hồi vật kết thúc, Nguyệt Độc tăng 10% thanh hành động cho đến lần đầu tiên triệu hồi Hư Giả Chi Nguyệt.
月烬天极 (Nguyệt Tẫn Thiên Cực)
Tro tàn của lời nói dối rơi xuống từ trên cao, gây 4 lần sát thương với hệ số 44% lên toàn bộ kẻ địch và thêm hiệu ứng 惑星 (Hoặc Tinh) lên mục tiêu đã chọn.
- Lv.2: Sát thương tăng lên 47%.
- Lv.3: Sát thương tăng lên 50%.
- Lv.4: Sát thương tăng lên 53%.
- Lv.5: Sát thương tăng lên 56%, thêm 2 tầng Hoặc Tinh.
觉醒技能 (Kỹ Năng Thức Tỉnh)
- Hư Đản Nguyệt Lạc (虚诞月落) Khi triệu hồi Hư Giả Chi Nguyệt, ngay lập tức thêm 2 tầng Hoặc Tinh lên toàn bộ kẻ địch.
月读 (Nguyệt Độc):
- Nguyệt (月): Mặt trăng.
- Độc (读): Đọc.
空亡 (Không Vong):
- Không (空): Trống rỗng.
- Vong (亡): Mất, chết.
虚诞月落 (Hư Đản Nguyệt Lạc):
- Hư (虚): Hư không.
- Đản (诞): Giả dối.
- Nguyệt (月): Mặt trăng.
- Lạc (落): Rơi xuống.
虚假之月 (Hư Giả Chi Nguyệt):
- Hư Giả (虚假): Giả dối.
- Chi (之): Của.
- Nguyệt (月): Mặt trăng.
月烬天极 (Nguyệt Tẫn Thiên Cực):
- Nguyệt (月): Mặt trăng.
- Tẫn (烬): Tro tàn.
- Thiên (天): Trời.
- Cực (极): Cực điểm.
惑星 (Hoặc Tinh):
- Hoặc (惑): Mê hoặc.
- Tinh (星): Ngôi sao.